BÀI 10
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
TIẾT 2: KINH TẾ
- KHÁI QUÁT
Công cuộc hiện đại hóa mang lại thay đổi quan trọng về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng nhanh.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng hiện đại.
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh, đời sống của nhân dân được cải thiện.
- CÁC NGÀNH KINH TẾ
- Công nghiệp
- CN phát triển mạnh, sản lượng một số ngành CN tăng nhanh, đứng hàng đầu thế giới.
- Thực hiện chính sách CN mới, tập trung vào 5 ngành: Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
- Phát triển một số ngành CN hiện đại: Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động (Chế tạo thành công tàu vũ trụ).
- Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn, chủ yếu tập trung ở miền Đông: Thượng Hải, Bắc Kinh, Vũ Hán…
Phát triển một số ngành CN và thủ CN ở nông thôn để tận dụng lao động và tài nguyên có sẵn.
- Chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Hiện đại hoá, ứng dụng công nghệ cao.
- Nông nghiệp
- Một số nông phẩm đứng đầu thế giới: Lương thưc, bông, thịt lợn….
- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế hơn so với chăn nuôi.
- Bình quân lượng thực tăng nhanh nhưng vẫn còn thấp
- Phân bố: Tập trung các đồng bằng phía Đông.
- Đất đai, khí hậu, tài nguyên nước thuận lợi.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất (Giao quyền sử dụng đất, khoán sản phẩm)
- Cải cách NN: Đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn, áp dụng, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.
- QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM
- Quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực.
- Phương châm: "Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai".
- Kim ngạch thương mại tăng nhanh.
BÀI TẬP
BÀI 1: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐC NĂM 1990 VÀ 2010.
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế
|
2005
|
2010
|
Khu vực I
|
12.1
|
10.1
|
Khu vực II
|
47.4
|
46.6
|
Khu vực III
|
40.5
|
43.3
|
(Nguồn: Số liệu KT-XH các nước và vùng lãnh thổ trên TG
giai đoạn 1990-2011, NXB. Thống Kê 2013)
- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc năm 2005 và 2010?
- Nhận xét?
BÀI 2: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2004
|
Xuất khẩu
|
194,9
|
249,2
|
266,1
|
325,6
|
593,4
|
Nhập khẩu
|
165,7
|
225,1
|
243,6
|
295,2
|
561,6
|
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990-2004
- Tính cán cân xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm
- Nêu nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1999-2004.